Hiện nay nhiều khách hàng yêu thích xe ô tô tại Việt Nam vẫn còn phân phân khi lựa chọn giữa 2 mẫu xe đến từ Nhật Bản là Subaru Forester 2021 và Honda CR-V 2021. Vậy điểm khác biệt giữa 2 mẫu xe này là gì ?
Khi quyết định mua xe không ít người dùng chần chừ trước quyết định mua Honda CR-V 2021 hay Subaru Forester 2021 bởi khoảng cách về giá giữa hai mẫu xe này dần đã được thu hẹp. Vậy đâu sẽ là chiếc xe đáng mua nhất thời điểm sắp tới?
Và việc lựa chọn một dòng xe nhập khẩu như Subaru Forester 2021 hay dòng xe được lắp ráp trong nước như Honda CR-V 2021 sẽ là lựa chọn tối ưu ?
Trong bài viết này chúng tôi sẽ so sánh hai bản cao cấp nhất của hai dòng xe để khách hàng có quyết định dễ dàng hơn khi quyết định mua xe ô tô mới.
So sánh giá bán Subaru Forester 2021 và Honda CR-V 2021
Giá được cập nhật mới vào tháng 12/2021 ở phiên bản cao cấp nhất của 2 dòng xe.
Giá giữa 2 dòng xe không có sự chênh lệch lớn ở 2 phiên bản cao cấp. Nhưng Subaru Forester 2021 có giá có giá cao hơn đôi chút khi xe được sản xuất và nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan trong khi Honda CR-V 2021 có lợi thế lắp ráp trong nước nên giảm được chi phí và giá thành.
Giá công bố * | Giá xe Subaru Forester 2021 | Giá xe Honda CR-V 2021 |
1.124.000.000 VNĐ (phiên bản 2.0 i-S Eyesight) | 1.118.000.000 VNĐ (phiên bản 1.5L) | |
Màu sắc | Xanh rêu, Xanh da trời, Bạc, Đen, Xám, Đồng, Trắng | Trắng, Bạc, Đỏ, Đen và Xanh đen |
(*) Giá chỉ mang tính chất tham khảo và cập nhật tại thời điểm đăng bài
So sánh Ngoại thất Subaru Forester 2021 và Honda CR-V 2021
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight | Honda CR-V 1.5L |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4625 x 1815 x 1730 | 4584 x 1855 x 1679 |
Cụm đèn trước | Đèn pha LED điều chỉnh tự động | LED, cân bằng góc chiếu |
Đèn sương mù | LED | LED |
Kích thước mâm | 18 inch | 18 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương, tự chỉnh khi lùi | Gập điện |
Đèn hậu | LED | LED |
Ống xả | Đơn | Kép |
Subaru Forester thế hệ thứ 5 được phát triển dựa trên hệ khung gầm toàn cầu Subaru Global Platform (SGP). Khung gầm mới này được làm từ vật liệu thép siêu cứng giúp chiếc xe trở nên cứng cáp, chắc chắn.
Subaru Forester 2021 có vẻ ngoài lực lưỡng nhờ kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4625 x 1815 x 1730 mm. Honda CR-V 2021 trông lép vế khi đứng cạnh với có kích thước 4584 x 1855 x 1679 mm.
“Cặp mắt” của Forester có cấu tạo gồm một bóng cầu pha lê cỡ lớn tạo cái nhìn mạnh mẽ. Trong khi đó CR-V có phong cách nhẹ nhàng hơn gồm nhiều bóng nhỏ li ti. Cả 2 đều ứng dụng công nghệ LED sắc sảo.
Dải đèn LED chạy ban ngày của Forester hình lưỡi búa trông mạnh mẽ hơn hẳn đường chỉ thanh mảnh của CR-V. Bù lại CR-V sở hữu mặt ca lăng gồm thanh crom dày bản tạo cái nhìn khoẻ khoắn và sang trọng.
Cản trước của Forester được đẩy lên cao đậm chất địa hình trái ngược với kiểu dáng dẹp sơn bạc khá hiền lành của CR-V.
Thân xe của cả hai xe đều xuất hiện các đường gân dập nổi kéo dài. Tuy nhiên, Forester trông thanh thoát hơn với đường vuốt cong táo bạo lên thẳng viền cửa thay vì chạy dài đến đuôi xe có phần nhàm chán của CR-V.
Forester được trang bị cặp gương chiếu hậu hiện đại có khả năng gập-chỉnh điện, sấy gương, tự điều chỉnh khu lùi. Trong khi đó gương của CR-V chỉ có thể gập điện. Đèn hậu của Forester có tạo hình dạng càng cua rất lạ mắt đi kèm công nghệ LED sắc sảo.
CR-V có đèn hậu LED tinh tế với hình chữ “T” xếp ngược vô cùng nổi bật khi nhìn từ sau.
Cả hai đối thủ đều tích hợp cánh lướt gió cỡ lớn giúp phô trương những đường nét cơ bắp và thể thao. Tuy nhiên, độ thể thao của CR-V trội hơn khi có cụm ống xả tròn nằm đối xứng nhau còn Forester chỉ có duy nhất một ống xả.
So sánh Nội thất Subaru Forester 2021 và Honda CR-V 2021
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight | Honda CR-V 1.5L |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2670 | 2660 |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn | Không | Có |
Vô lăng 3 chấu bọc da có lẫy chuyển số | Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng | Điều chỉnh 4 hướng |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế 3 | – | Gập 50:50, gập phẳng |
Subaru Forester 2021 có chiều dài cơ sở đạt 2670 mm “nhỉnh” hơn 10 mm so với con số 2660 mm của Honda CR-V 2021. Nhờ đó, Forester có không gian rộng rãi hơn để tạo ra sự thoải mái giữa các hàng ghế.
Tại Thái Lan, tính năng cửa sổ trời không được ưa chuộng, do đó Forester 2021 đang trưng bài đã bị lược bỏ trang bị này. Tuy nhiên, khách hàng Việt lại rất thích tính năng này do đó rất thể Forester 2021 nhập về Việt Nam vẫn có cửa sổ trời.
Không cần phải lo lắng chờ đợi như Forester, xe oto Honda CR-V 2021 mặc nhiên được trang bị cửa sổ trời cỡ lớn. Qua đó, giúp cho khách hàng có thể tận hưởng được điều kiện không khí tự nhiên.
Táp lô của Forester trông công nghệ và hiện đại hơn hẳn nhờ màn hình giải trí lên đến 8 inch, trong khi CR-V chỉ là 7 inch. Ghế lái hai xe đều có tính năng chỉnh điện 8 hướng, dù vậy Subaru cho thấy mình chu đáo hơn khi tích hợp bộ nhớ 2 vị trí.
Cùng là 2 mẫu xe có tầm giá hơn 1 tỷ đồng, do đó ghế ngồi trên xe được bọc da đắt tiền là chuyện dễ hiểu. Để tăng cường khả năng vận chuyển, Honda đã bổ sung hàng ghế thứ 3 với 2 ghế ngồi. Dù vậy hàng ghế này vẫn có thể gập 50:50 hoặc gập phẳng để chủ nhân chứa hàng.
Subaru lại có cách nghĩ khác khi quyết định chừa hẳn khoảng không gian rộng rãi phía sau giúp tối ưu không gian chứa đồ và sự thoải mái cho hành khách.
Tiện nghi
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight | Honda CR-V 1.5L |
Điều hòa tự động | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 7 inch |
Kết nối USB, Bluetooth, AUX, đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh, nguồn sạc | Có | Có |
Kết nối Apple Carplay và Android Auto | Có | Không |
Dàn âm thanh | 4 loa | 8 loa |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Khả năng làm mát của hai xe được đảm bảo bằng hệ thống điều hoà hai vùng. CR-V đem lại cái nhìn công nghệ hơn khi điều hoà chỉnh bằng các phím cảm ứng. Bên cạnh đó, cả hai đối thủ đều có cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau.
Kết nối Apple Carplay và Android Auto cũng là tính năng bổ sung thú vị trên Forester. Trải nghiệm âm thanh trên CR-V mang đến cảm xúc mãnh liệt hơn với dàn âm thanh 8 loa trong khi đối thủ chỉ có 4 loa.
Vận hành
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight | Honda CR-V 1.5L |
Động cơ | 2.0L DOHC 4 xy lanh | 1.5L DOHC, Turbo 4 xy lanh |
Hộp số | Vô cấp CVT | Vô cấp CVT |
Công suất cực đại (mã lực) | 156 | 188 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 196 | 240 |
Treo trước | MacPherson | MacPherson |
Treo sau | Xương đòn kép | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | Đĩa |
Gầm xe (mm) | 220 | 198 |
Idling stop | Có | Không |
Cỡ lốp | 225/55R18 | 235/60R18 |
Chế độ lái | Intelligent, Sport, X-Mode | Eco, Sport |
Hệ thống Idling stop | Có | – |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 7.4 | 6.9 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 9.4 | 8.9 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 6.3 | 5.7 |
Dù Forester được đánh giá cao hơn về đẳng cấp nhưng dường như do quá tập trung vào các tính năng an toàn của xe mà mẫu xe nhà Subaru có hiệu xuất thấp hơn nhà Honda ở công xuất ận hành.
Điểm cộng lớn khi cả hai đều được trang bị hộp số CVT giúp đem đến trải nghiệm lái thích thú với quá trình sang số mượt mà.
Với lợi thế gầm cao 220 mm, xe oto Subaru Forester 2021 chiếm ưu thế hơn hẳn trong những pha off-road. Không những vậy, Forester còn có chế độ lái X-Mode giúp xe hoạt động dễ dàng trong điều kiện mặt đường trơn trợt, gập ghềnh.
Có dung tích xy lanh thấp hơn tạo điều kiện cho CR-V có mức tiêu hao nhiên liệu lý tưởng. Tuy có khả năng tiết kiệm nhiên liệu kém hơn nhưng Forester có thêm hệ thống Idling stop. Khi xe dừng đèn đỏ, hệ thống này sẽ ngắt động cơ tự động.
An toàn
Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight | Honda CR-V 1.5L | |
Túi khí | 7 | 6 |
Chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, ghế an toàn ISOFIX, Cruise control, camera lùi | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ, hỗ trợ đánh lái chủ động, kiểm soát lực kéo, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm | Không | Có |
Cảnh báo xe chạy ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ người lái Eyesight, cảm biến lùi, cảnh báo khi chuyển làn | Có | Không |
An toàn dường như là lợi thế của Subaru Forester khi định vị của Subaru là tạo ra những chiếc xe an toàn với hơn 100 tính năng ăn toàn trên dòng xe Forester
Subaru Forester làm khách hàng cảm thấy an tâm khi có đến 7 túi khí, còn CR-V chỉ có 6 túi khí.
Những tính năng an toàn cùng được trang bị trên hai xe gồm: chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, ghế an toàn ISOFIX, Cruise control, camera lùi.
Bên cạnh đó, CR-V còn có: cảnh báo chống buồn ngủ, hỗ trợ đánh lái chủ động, kiểm soát lực kéo, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm.
Forester cũng không kém cạnh khi có: cảnh báo xe chạy ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ người lái Eyesight, cảm biến lùi, cảnh báo khi chuyển làn.
Kết luận
Nhìn chung, CR-V có lợi thế về giá bán và động cơ mạnh mẽ. Tuy nhiên, dễ dàng nhận ra, Subaru Forester 2021 “trên cơ” hẳn Honda CR-V 2021 về nhiều mặt. Do đó, Subaru Forester 2021 được xem là mẫu xe đáng để trải nghiệm hơn.